Ở môt loài thứ, xét môt cơ thể có kiểu gen AaBb De dE XHY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AABb dE De X H Y giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử ABDeY chiếm tỉ lệ 8,5% trong tổng số các giao tử tạo thành. Theo lý thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%.
B. 32%.
C. 64%.
D. 50%.
Đáp án C
Tách riêng từng cặp NST ta có:
+) Cặp AA khi giảm phân cho giao tử A = 1.
+) Cặp Bb khi giảm phân cho giao tử B = 0,5.
+) Cặp X H Y khi giảm phân cho giao tử Y = 0,5.
=> Tỉ lệ giao tử De = 0 , 085 0 , 5 . 0 , 5 . 1 =0,34
=> Cặp đã xảy ra hoán vị với tần số = (0,5 – 0,34).2 = 0,322.
=> Tỉ lệ tế bào đã xảy ra hoán vị gen = 0,32.2 =0,64.
Ở một loài thú, xét các tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen A a B b d E D e X R Y giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXR chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
AaBb → 0,25AB.
XRY → 0,5XR
=> dE/De cho giao tử DE với tỷ lệ 0,02/0,5.0,25 = 0,16<0,25 => DE là giao tử hoán vị
=> Tần số hoán vị f = 0,16 x 2 = 0,32 = 32%
100% số tế bào đều trao đổi chéo thì tần số hoán vị = 50%
=> f = 32% thì %số tế bào xảy ra hoán vị = 64%.
Chọn C
Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 24 tế bào
B. 36 tế bào
C. 48 tế bào
D. 30 tế bào
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.
(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.
(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.
(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9% < 0,25 => Xdelàgiao tử hoán vị
f = 9 x 2 = 18
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125
Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.
Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai
Đáp án đúng là 2,4
Đáp án A
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo ra loại giao tử và giao Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 75%.
Đáp án B
Cơ thể AaBb giảm phân cho giao tử AB = ab = Ab = aB = 25%
Ở ruồi giấm, môt tế bào của cơ thể có kiểu gen A B a b d d X E Y giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
(2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY
(3) Loại giao tử ABd X E chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 1.
Ruồi giấm đực giảm phân không xảy ra hoán vị gen.
1 tế bào giảm phân bình thường sẽ cho 4 tế bào con đơn bội.
- Khi kiểu gen dị hợp AB/ab ddX^E Y sẽ cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.
-> Vậy (1) đúng.
- Nếu có giao tử ABdY thì sẽ có giao tử aBdXE không có giao tử aBdY.
-> Vậy (2) đúng.
- Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 0% hoặc 50%. -> (3) sai.
- Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%. -> (4) đúng.
Có 3 phát biểu đúng (1), (2), (4). -> Đáp án B
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là
A. 0,025
B. 0,25
C. 0,05
D. 0,1
Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb → AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5x0,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5x0,2 = 0,1.
→ Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25ABx0,1Aab = 0,025AaBb
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb ♀Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% tế bào sinh trứng xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen bb và mọi diễn biến khác ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ là
A. 0,025
B. 0,25
C. 0,05
D. 0,1
Đáp án A
Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb → AB = Ab = aB = ab = 0,25.
Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:
* 80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5 × 0,8 = 0,4.
* 20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5 × 0,2 = 0,1.
→ Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25AB × 0,1Aab = 0,025AaBb
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 25%.
Chọn A
Vì: Kiểu gen Aabb dị hợp một cặp gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 50Ab : 50ab